Nghiệp vụ kế toán là gì? Có những loại nghiệp vụ kế toán nào?

23/08/2023

22/08/2023

2521

Trong quá trình vận hành, doanh nghiệp có rất nhiều vấn đề phát sinh liên quan đến tài chính, công nợ, lương… Nắm vững nghiệp vụ kế toán là yêu cầu cơ bản của đối với kế toán viên để giải quyết các vấn đề một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất. Để được giải đáp nghiệp vụ kế toán là gì và có những nghiệp vụ kế toán nào, mời bạn theo dõi bài viết sau đây của CÔNG TY PHẦN MỀM FAST!

Nghiệp vụ kế toán là gì?

nghiep-vu-ke-toan (1).jpg

Nghiệp vụ kế toán là gì?

Nghiệp vụ kế toán là yêu cầu chuyên môn vô cùng quan trọng nên bất cứ kế toán viên nào cũng phải có để quá trình làm việc hiệu quả, chính xác, góp phần giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả được nguồn lực tài chính.

Nghiệp vụ kế toán bao gồm những công việc mà nhân viên kế toán thực hiện hằng ngày như: xuất/nhập quỹ tiền mặt, thu/chi tiền bán hàng, kê khai thuế, bút toán báo cáo tài chính…

Các nghiệp vụ kế toán cơ bản mà kế toán viên cần nắm

nghiep-vu-ke-toan (2).jpg

Các nghiệp vụ kế toán cơ bản mà kế toán viên cần nắm

Sau đây, CÔNG TY PHẦN MỀM FAST sẽ liệt kê là một số nghiệp vụ kế toán cơ bản mà kế toán viên cần phải nắm vững khi thực hiện công việc. Bảng nghiệp vụ kế toán theo từng hạng mục như sau:

Nghiệp vụ mua hàng

Khi mua hàng hóa, nguyên vật liệu cho hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ

Khi mua hàng vào sử dụng ngay mà không qua kho

Khi thanh toán công nợ cho nhà cung cấp

Nợ

Nợ TK 152, 153, 155, 156, 211, 641, 642: Giá mua chưa bao gồm thuế
Nợ TK 1331: Thuế GTGT mua vào.
Nợ TK 621, 623, 641, 642: Giá mua chưa gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT).
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ.
Nợ TK 331: Số tiền trả trước cho nhà cung cấp.

Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh toán theo hóa đơn. Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh toán theo hóa đơn. Có TK 111, 112.

Nghiệp vụ bán hàng

Giá vốn hàng bán

Doanh thu bán hàng

Khi thu công nợ kỳ trước của khách hàng hoặc khách hàng trả trước tiền hàng

Nợ

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán. Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán theo hóa đơn. Nợ TK 111, 112: Số tiền khách hàng trả trước.

Có TK 156. Có TK 511: Doanh thu chưa gồm thuế GTGT.
Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra.
Có TK 131.

Nghiệp vụ CCDC (Công cụ – dụng cụ)

Khi mua nhập kho CCDC

Khi xuất dùng CCDC

Phân bổ một lần toàn bộ giá trị CCDC

Phân bổ nhiều lần toàn bộ giá trị CCDC

Khi xuất:

Khi phân bổ từ 2 lần trở lên:

Nợ

Nợ TK 153.
Nợ TK 1331.
Nợ TK 154: Dùng cho bộ phận sản xuất.
Nợ TK 641: Dùng cho bộ phận bán hàng.
Nợ TK 642: Dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.

Nợ TK 242.

Nợ TK 154: Dùng cho bộ phận sản xuất.
Nợ TK 641: Dùng cho bộ phận bán hàng.
Nợ TK 642: Dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.

Có TK 111, 112, 331.

Có TK 153: Giá trị công cụ dụng cụ phân bổ.

Có TK 153.

Có TK 242.

Nghiệp vụ tài sản cố định (TSCĐ)

Khi mua TSCĐ

Định kỳ tính khấu hao

Thanh lý, nhượng bán

Xóa sổ

Doanh thu

Tân trang, sửa chữa trước khi thanh lý

Nợ

Nợ TK 211.
Nợ TK 133.

Nợ TK 154, 641, 642.

Nợ TK 214: Tổng giá trị khấu hao tính đến thời điểm thanh lý, nhượng bán.
Nợ TK 811: Giá trị còn lại.

Nợ TK 111, 112, 131.

Nợ TK 811: Chi phí thanh lý.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT.

Có TK 111, 112, 331.

Có TK 214.

Có TK 211: Nguyên giá tài sản.

Có TK 711: Giá bán.
Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra của tài sản.

Có TK 111, 112, 331.

Nghiệp vụ lương và các khoản trích theo lương

nghiep-vu-ke-toan (3).jpg

Nghiệp vụ lương và các khoản trích theo lương

Hạch toán chi phí lương

Chi phí bảo hiểm do doanh nghiệp chịu

Trích các loại bảo hiểm, thuế thu nhập cá nhân trừ vào lương của người lao động

Thanh toán lương cho CNV (Công nhân viên)

Nộp các khoản bảo hiểm

Nợ

Nợ TK 154, 641, 642.

Nợ TK 154, 641, 642.

Nợ TK 334.

Nợ TK 334: Lương thực lĩnh = Tổng lương (Tổng bên Có TK 334) – Các khoản giảm trừ vào lương (Tổng bên Nợ TK 334).

Nợ TK 3383.
Nợ TK 3384.
Nợ TK 3389.

Có TK 334.

Có TK 3383.
Có TK 3384.
Có TK 3386.
Có TK 3382.
Có TK 3383.
Có TK 3384.
Có TK 3389.

Có TK 111, 112.

Có TK 111, 112.

Nghiệp vụ chiết khấu thanh toán

Bên mua

Bên bán

Khi mua

Chiết khấu

Giá vốn

Doanh thu

Chiết khấu

Nợ

Nợ TK 152, 153, 156.
Nợ TK 133.

Nợ TK 111, 112, 331, 1388.

Nợ TK 632.

Nợ TK 111, 112, 131.

Nợ TK 635.

Có TK 111, 112, 331.

Có TK 711, 515.

Có TK 152, 153, 154, 155, 156.

Có TK 511.
Có TK 3331.

Có TK 111, 112, 131, 3388.

Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán

Bên mua

Bên bán

Khi mua

Chiết khấu

Giá vốn

Doanh thu

Chiết khấu

Nợ

Nợ TK 152, 153, 156.
Nợ TK 133.

Nợ TK 111, 112, 331, 1388.

Nợ TK 632.

Nợ TK 111, 112, 131.

Nợ TK 5211, 5213.
Nợ TK 3331.

Có TK 111, 112, 331.

Có TK 152, 153, 156.
Có TK 133.

Có TK 152, 153, 154, 155, 156.

Có TK 511.
Có TK 3331.

Có TK 111, 112, 131, 3388.

Hàng bán bị trả lại

Bên mua

Bên bán

Khi mua

Trả lại hàng

Giá vốn

Doanh thu

Hàng bị trả lại

Nhập lại kho số hàng bị trả lại

Nợ

Nợ TK 152, 153, 156.
Nợ TK 133.

Nợ TK 111, 112, 331, 1388.

Nợ TK 632.

Nợ TK 111, 112, 131.

Nợ TK 5212.
Nợ TK 3331.

Nợ TK 156.

Có TK 111,112,331

Có TK 152, 153, 156.
Có TK 1331.

Có TK 152, 153, 154, 155, 156.

Có TK 511.
Có TK 3331.

Có TK 111, 112, 131, 3388.

Có TK 632.

Hoa hồng đại lý

Xuất kho hàng gửi đại lý

Giá vốn của hàng gửi bán

Doanh thu

Hoa hồng cho đại lý

Nợ

Nợ TK 157

Nợ TK 632.

Nợ TK 111, 112, 131.

Nợ TK 641.

Có TK 155, 156.

Có TK 157.

Có TK 511.
Có TK 3331.

Có TK 111, 112, 131, 3388.

Các bút toán cuối kỳ

Các hạch toán cuối kỳ mà kế toán viên cần thực hiện gồm:

  • Hạch toán các bút toán về tiền lương cuối tháng.

  • Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định cuối tháng.

  • Hạch toán phân bổ chi phí trả trước (nếu có).

  • Hạch toán kết chuyển thuế GTGT.

  • Hạch toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.

  • Hạch toán kết chuyển doanh thu.

  • Hạch toán kết chuyển chi phí.

  • Hạch toán kết chuyển thu nhập khác.

  • Hạch toán kết chuyển chi phí khác.

  • Hạch toán tiền thuế TNDN tạm tính quý.

  • Hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN.

  • Hạch toán kết chuyển lãi (lỗ) cuối năm.

Fast Accounting Online – Công cụ tuyệt vời giúp tối ưu nghiệp vụ kế toán

Phần mềm kế toán Fast Accounting Online sở hữu nhiều tính năng, ưu điểm nổi bật, giúp tối ưu hóa quy trình kế toán được nhiều doanh nghiệp ứng dụng thay cho phương pháp thủ công, gây lãng phí thời gian, tốn kém về chi phí và nguồn lực.

Những lợi ích mà phần mềm kế toán Fast Accounting Online mang lại cho doanh nghiệp gồm:

  • Đầy đủ nghiệp vụ, đáp ứng tốt nhu cầu quản lý của từng loại hình doanh nghiệp.

    • Liên tục cập nhật và triển khai đồng bộ các tính năng đáp ứng  các Thông tư, nghị định mới nhất của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế ban hành.

    • Quản lý nguồn thu chi, thanh toán rõ ràng, chặt chẽ.

    • Tối ưu quy trình bán hàng, thu công nợ kịp thời.

    • Có đầy đủ các phương pháp giá tính xuất kho.

    • Đáp ứng tối đa công tác tính giá thành phức tạp.

    • Đáp ứng cho doanh nghiệp có nhiều chi nhánh, hạch toán phụ thuộc hoặc độc lập.

    • Hạch toán đa tiền tệ.

  • Thống kê, báo cáo quản trị đa dạng.

  • Công nghệ hiện đại, tốc độ xử lý nhanh chóng.

  • Chi phí hợp lý, chỉ từ 146.000đ/tháng.

[ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ MIỄN PHÍ]

Như vậy, CÔNG TY PHẦN MỀM FAST vừa chia sẻ đến bạn những thông tin chi tiết về các nghiệp vụ kế toán bán hàng, mua hàng, lương, chiết khấu thanh toán, nghiệp vụ kế toán kho… Để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức kế toán, tin tức mới trong ngành kế toán, bạn hãy truy cập link: https://faonline.vn/tin-tuc/fast-accounting-online.aspx!

Để được tư vấn chi tiết, quý khách vui lòng liên hệ:

  • Văn phòng tại Hà Nội: (024) 7108-8288.

  • Văn phòng tại Đà Nẵng: (0236) 381-0532.

  • Văn phòng tại TPHCM: (028) 7108-8788.

Hoặc chat trực tiếp tại:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *