Hệ thống tài khoản kế toán là gì?
Hệ thống tài khoản kế toán là gì?
Hệ thống tài khoản kế toán là một tập hợp các tài khoản kế toán được dùng trong công việc ghi chép, phản ánh tình trạng và sự biến động của đối tượng hạch toán kế toán.
Hiện nay, Việt Nam sử dụng hệ thống tài khoản kế toán ký hiệu bằng chữ số và được áp dụng cho tất cả doanh nghiệp. Cấu trúc tài khoản và ý nghĩa như sau:
Số đầu tiên là loại tài khoản.
Hai số đầu tiên là nhóm tài khoản. Ví dụ: TK 15x chỉ tài khoản thuộc nhóm tài khoản “Hàng tồn kho”.
Số thứ 3: Là tài khoản cấp 1 thuộc nhóm được phản ánh. Ví dụ: TK 152 mang ý nghĩa là “Nguyên liệu, vật liệu”.
Số thứ 4 (nếu có): là tài khoản cấp 2 thuộc tài khoản được phản ánh ở 3 số đầu. Ví dụ: TK 1521 “Vật liệu chính”.
Các loại tài khoản kế toán

Các loại tài khoản kế toán
Trước khi tìm hiểu hệ thống tài khoản kế toán cho doanh nghiệp thì bạn phải biết rõ các loại tài khoản cơ bản. Dưới đây là các loại tài khoản quan trọng mà kế toán viên cần phải nắm như:
Tài khoản loại 1: Tài sản ngắn hạn (TSNH).
Tài khoản loại 2: Tài sản dài hạn (TSDH).
Tài khoản loại 3: Nợ phải trả (NPT).
Tài khoản loại 4: Vốn chủ sở hữu.
Tài khoản loại 5: Doanh thu.
Tài khoản loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh.
Tài khoản loại 7: Thu nhập khác.
Tài khoản loại 8: Chi phí khác.
Tài khoản loại 9: Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản loại 0: Tài khoản ngoài bảng.
Ý nghĩa của bảng hệ thống tài khoản kế toán
Bảng hệ thống tài khoản kế toán ra đời mang đến nhiều lợi ích cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện khai báo quyết toán và quản lý tài chính doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
Giúp cung cấp đầy đủ và chi tiết các thông tin số liệu, nguồn thu/chi một cách rõ ràng.
Tiết kiệm thời gian và công sức khi kiểm kê.
Biểu thị giá trị bằng con số chính xác và sự chênh lệch theo thời gian.
Dựa vào yếu tố nào để lựa chọn hệ thống tài khoản kế toán?
Việc lựa chọn hệ thống tài khoản kế toán cần căn cứ theo luật quy định tại quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Bao gồm các yếu tố sau:
Dựa vào tài sản, nguồn vốn và tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Dựa vào nhu cầu quản lý thông tin của doanh nghiệp.
Căn cứ vào quyết định ban hành của Bộ Tài chính đối với mỗi loại hệ thống tài khoản kế toán cho từng đối tượng cụ thể. Ví dụ: Doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ có một hệ thống tài khoản riêng. Tuy nhiên, bảng hệ thống tài khoản theo Thông tư 200/2014/TT-BTC có thể sử dụng cho mọi doanh nghiệp kể cả doanh nghiệp lớn.
Danh mục hệ thống tài khoản kế toán
Dưới đây là danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC. Đây là hệ thống tài khoản kế toán được sử dụng rộng rãi và áp dụng cho hầu hết các doanh nghiệp.

Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 và 133
Hệ thống tài khoản theo thông tư 200
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22-12-2014 của Bộ tài chính)
SỐ HIỆU TK | |
Cấp 1 | Cấp 2 | TÊN TÀI KHOẢN KẾ TOÁN |
2 | 3 | 4 |
| | LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN |
111 | | Tiền mặt |
| 1111 | Tiền Việt Nam |
| 1112 | Ngoại tệ |
| 1113 | Vàng tiền tệ |
112 | | Tiền gửi Ngân hàng |
| 1121 | Tiền Việt Nam |
| 1122 | Ngoại tệ |
| 1123 | Vàng tiền tệ |
113 | | Tiền đang chuyển |
| 1131 | Tiền Việt Nam |
| 1132 | Ngoại tệ |
121 | | Chứng khoán kinh doanh |
| 1211 | Cổ phiếu |
| 1212 | Trái phiếu |
| 1218 | Chứng khoán và công cụ tài chính khác |
128 | | Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn |
| 1281 | Tiền gửi có kỳ hạn |
| 1282 | Trái phiếu |
| 1283 | Cho vay |
| 1288 | Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn |
131 | | Phải thu của khách hàng |
133 | | Thuế GTGT được khấu trừ |
| 1331 | Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ |
1332 | Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ |
136 | | Phải thu nội bộ |
| 1361 | Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc |
| 1362 | Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá |
| 1363 | Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá |
| 1368 | Phải thu nội bộ khác |
138 | | Phải thu khác |
| 1381 | Tài sản thiếu chờ xử lý |
| 1385 | Phải thu về cổ phần hoá |
| 1388 | Phải thu khác |
141 | | Tạm ứng |
151 | | Hàng mua đang đi đường |
152 | | Nguyên liệu, vật liệu |
153 | | Công cụ, dụng cụ |
|